Dịch vụ giấy tờ tư vấn trình tự cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn – Liên hệ 0909.86.00.86, dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện để cấp mới sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn – Trình tự cấp mới sổ hồng theo luật đất đai năm 2024
Để cấp sổ hồng thì cần đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật đất đai và các nghị định, thông tư có liên quan.
Quý khách xem điều kiện để cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn tại đây: Điều kiện cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới sổ hồng tại Hóc Môn – Trình tự cấp mới sổ hồng theo luật đất đai năm 2024
Để đăng ký cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 thì người dân cần soạn một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Quý khách tìm hiểu soạn bộ hồ sơ cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn tại đây: Hồ sơ cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn.

Dịch vụ giấy tờ nhà đất tại Hóc Môn tư vấn trình tự cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn – Liên hệ 0909.86.00.86, địa chỉ số 43/3A Nguyễn Ảnh Thủ, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, TP.HCM
3. Trình tự cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Hóc Môn.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ:
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện phải có văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân.
- Sau khi tiếp nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Hóc Môn hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết (Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc:
– Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
– Ngoài nội dung xác nhận theo quy định trên, căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung sau:
+ Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 của Luật Đất đai thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai 2024 và khoản 3 Điều 34 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024;
+ Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai 2024 và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024;
+ Trường hợp đề nghị công nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 138 của Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 25, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 và trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 139 của Luật Đất đai 2024 mà không thuộc khoản 5 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, khoản 2 và khoản 3 Điều 140 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn; trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 140 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;
+ Trường hợp quy định khoản 1 Điều 139 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 139 của Luật Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 139 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 139 của Luật Đất đai 2024 thì xác nhận sự phù hợp quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng, xác nhận thêm sự phù hợp quy hoạch theo quy định tại điểm c khoản này đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024;
+ Khi xác nhận sự phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm c và d khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm xác nhận.
– Trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024.
– Niêm yết công khai các nội dung xác nhận quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 06/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
– Hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình theo Mẫu số 08/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc sau:
– Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính;
– Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024.
Trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định;
– Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà không có giấy tờ quy định tại điểm o khoản 1 Điều 28 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 thì gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
– Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- In Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sau khi nhận được Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hóc Môn có trách nhiệm in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình Phòng Tài nguyên và môi trường kiểm tra, trình UBND huyện ký GCN theo quy định và vào số, cập nhật thông tin địa chính, trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho người dân.

Dịch vụ giấy tờ nhà đất tại Hóc Môn tư vấn trình tự cấp sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn – Liên hệ 0909.86.00.86, địa chỉ số 43/3A Nguyễn Ảnh Thủ, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, TP.HCM
4. Kết luận
Trên đây là trình tự cấp mới sổ hồng theo luật đất đai 2024 tại Hóc Môn. Để biết thêm thông tin, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Dịch vụ giấy tờ tại Hóc Môn qua:
Số điện thoại: 0909.86.00.86
Địa chỉ: Số 43/3A Nguyễn Ảnh Thủ, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
HỒ SƠ CẤP MỚI SỔ HỒNG THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 TẠI HÓC MÔN
CẤP MỚI SỔ HỒNG THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 TẠI HÓC MÔN
DỊCH VỤ CẤP MỚI SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG TẠI HÓC MÔN